Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Bộ xử lý Intel® Core™ i5-13600K bộ nhớ đệm 24M, lên đến 5,10 GHz
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
CPU Intel Core i5 12500 (3.0GHz Turbo 4.6GHz, 6 nhân 12 luồng, 18MB Cache, 65W) – SK LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
CPU Intel Core i5-12600 (Up To 4.80GHz, 6 Nhân 12 Luồng,20MB Cache, Alder Lake)
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
CPU Intel Core i5-12600K (Up To 4.90GHz, 10 Nhân 16 Luồng,20MB Cache, Alder Lake)
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
CPU Intel Core i9 12900F (2.4GHz Turbo 5.1GHz, 16 nhân 24 luồng, 30MB Cache, 65W) – SK LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
CPU Intel Pentium Gold G6405 (4.1GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 58W) – Socket Intel LGA 1200)
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i3 12100 / 3.3GHz Turbo 4.3GHz / 4 Nhân 8 Luồng / 12MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i3 12100F / 3.3GHz Turbo 4.3GHz / 4 Nhân 8 Luồng / 12MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i5 10400 / 12MB / 4.3GHz / 6 Nhân 12 Luồng / LGA 1200+
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i5 12400 / 2.5GHz Turbo 4.4GHz / 6 Nhân 12 Luồng / 18MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i5 12400F / 2.5GHz Turbo 4.4GHz / 6 Nhân 12 Luồng / 18MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i5 13400F / 2.5GHz Turbo 4.6GHz / 10 Nhân 16 Luồng / 20MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i5 13600KF / 3.5GHz Turbo 5.1GHz / 14 Nhân 20 Luồng / 24MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i7 10700 / 16MB / 4.8GHz / 8 Nhân 16 Luồng / LGA 1200
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i7 12700 / 2.1GHz Turbo 4.9GHz / 12 Nhân 20 Luồng / 25MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i7 12700F / 2.1GHz Turbo 4.9GHz / 12 Nhân 20 Luồng / 25MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i7 12700K / 3.6GHz Turbo 5.0GHz / 12 Nhân 20 Luồng / 25MB / LGA 1700
Chíp Vi Xử Lý (CPU)
Intel Core i9 12900 / 2.4GHz Turbo 5.1GHz / 16 Nhân 24 Luồng / 30MB / LGA 1700
Chip xử lý Intel (CPU)
Chip Intel còn được gọi là loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. Tập đoàn này được thành lập vào năm 1968 và đặt trụ sở tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ. Cho đến nay Intel được coi là thương hiệu chip lớn nhất trên thế giới. Bên cạnh việc sản xuất chip thì nó còn sản xuất các thiết bị linh kiện điện tử và card đồ họa.
Sau nhiều năm hình thành và phát triển thì CPU Intel đã phổ biến ở mọi công ty máy tính và laptop hiện nay. Ưu điểm của sản phẩm này đó là nó có khả năng ép xung mạng nhưng nó lại hoạt động ở mức độ vừa phải nên ít sinh ra nhiệt, ít xảy ra hiện tượng bị nóng máy. Bên cạnh đó con chip Intel này cũng tiêu tốn ít điện năng trong quá trình sử dụng.
Nếu như bạn chơi các game nặng thì con chip này sẽ tối ưu một cách hiệu quả. Nó ưu tiên hiệu suất xử lý và dễ dàng được kết hợp với card đồ họa rời nhằm phục vụ cho các công việc thiết kế đồ họa hay là thiết kế video.
Chip vi xử lý AMD (CPU)
AMD (Advanced Micro Devices) là một công ty bán dẫn đa quốc gia lớn thứ 2 thế giới chỉ đứng sau Intel trong thị trường sản xuất vi xử lý (chip xử lý). Ngoài ra, AMD còn được biết đến với những bộ xử lý đồ họa (GPU) mà cạnh tranh trực tiếp với nVidia và các thiết bị linh kiện điện tử khác.
Vi xử lý AMD là bộ vi xử lý đến từ công ty cùng tên gọi với chức năng tương tự với các vi xử lý ta hay gặp như Intel Core i3, Core i5, Core i7, Core i9.
Tính đến nay, các dòng CPU AMD ra đời đều có sức mạnh ngang ngửa các dòng chipset Intel, xứng đáng là đối thủ nặng ký của nhãn hiệu nổi tiếng hàng đầu toàn cầu.
Các vi xử lý phổ biến hiện nay mang thương hiệu AMD
Cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Intel với các sản phẩm như Intel Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, AMD có các vi xử lý AMD Ryzen 3, AMD Ryzen 5, AMD Ryzen 7, AMD Ryzen 9 .
AMD Threadripper là bộ vi xử lý phổ biến cho các PC, Workstation.